Thứ Hai, 15-11-2021 | 00:00

Thông báo V/v thực hiện chế độ chính sách cho sinh viên năm học 2021-2022

Thông báo V/v thực hiện chế độ chính sách cho sinh viên năm học 2021-2022

    Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh thông báo việc thực hiện các chế độ chính sách đối với tất cả các sinh viên hệ chính quy học năm học 2021-2022 như sau:

1. MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ (MGHP)

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của chính phủ ngày 27/8/2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo

1.1 Đối tượng và hồ sơ xét miễn, giảm học phí:

STT

ĐỐI TƯỢNG

HỔ SƠ CẦN NỘP

SINH VIÊN ĐƯỢC MIỄN 100% HỌC PHÍ

1

 

Người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Cụ thể:

-   SV là con của người hoạt động CM trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động CM từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945

-   SV là con của Anh hùng LLVTND; con của AHLĐ trong thời kỳ kháng chiến

-   SV là con của liệt sỹ

-   SV là con thương binh

-   SV là con bệnh binh

-   SV là con của người được hưởng chính sách như thương binh

-   SV là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

-   SV là con của Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng

1. Đơn đề nghị MGHP.

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Giấy xác nhận thuộc đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công và UBND xã xác nhận.

4. Giấy cam kết.

2

SV mồ côi không có nguồn nuôi dưỡng, tuổi không quá 22 (theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội)

1. Đơn đề nghị MGHP.

2. Quyết định trợ cấp xã hội của chủ tịch UBND cấp huyện

3. Giấy cam kết

3

SV bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo

1. Đơn đề nghị MGHP

2. Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện

3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (Hk1 năm2021, Hk2 2022).

4. Giấy cam kết

4

SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo

1. Đơn đề nghị MGHP

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (Hk1 năm2021, Hk2 2022).

4. Giấy cam kết

5

SV là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc vùng biệt khó khăn

1. Đơn đề nghị MGHP

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Bản sao Sổ hộ khẩu thường trú.

4. Giấy cam kết

SINH VIÊN ĐƯỢC MIỄN 70% HỌC PHÍ

6

SV là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo (xem danh mục các văn bản quy định tại mục 1.3)

- SV khi nộp hồ sơ phải ghi rõ số Quyết định tại mục 1.3 vào đơn Miễn giảm học phí

1. Đơn xin giảm học phí

2. Bản sao trích lục Giấy khai sinh

3. Bản sao Sổ hộ khẩu thường trú.

4. Giấy cam kết

SINH VIÊN ĐƯỢC MIỄN 50% HỌC PHÍ

7

SV là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

1. Đơn đề nghị MGHP

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Bản sao Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp

4. Giấy cam kết

 1. 2 Quy định về miễn, giảm học phí:

  • Việc miễn, giảm học phí sẽ được thực hiện trong suốt thời gian học tập tại nhà trường
  • Nhà nước cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập để thực hiện chính sách miễn, giảm học phí đối với người học thuộc các đối tượng miễn, giảm học phí theo mức trần học phí tại nghị định số 81/2021/NĐ-CP của chính phủ ngày 27/8/2021.
  • Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 10 tháng/năm học và thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm (chỉ áp dụng đối với 2 học kỳ chính, không áp dụng đối với học kỳ hè và học kỳ dự thính)
  • Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Nghị định này với các văn bản quy phạm pháp luật khác đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy định tại văn bản pháp luật khác.
  • Không áp dụng miễn, giảm học phí đối với trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học, các trường hợp học cao học, nghiên cứu sinh.
  • Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với người học trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học và trình độ đào tạo. Nếu người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi.
  • Không áp dụng chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học phải dừng học; học lại, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học vì lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng cơ sở giáo dục xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định này.
  • Trường hợp sinh viên chưa nhận được tiền cấp bù học phí HK1/21-22 theo thời hạn quy định thì phải nộp lại hồ sơ để được truy lĩnh trong HK2/21-22.

1.3 Danh mục các thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo:

 

2. TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH)

  1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG TRỢ CẤP XÃ HỘI

Đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội là sinh viên đang học tại trường hệ chính quy thuộc các diện sau đây:

  1. Sinh viên là người dân tộc ít người có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên ở vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Căn cứ để xác định danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăntheo mục 1.3 ở trên.
  2. Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
  3. Sinh viên là người tàn tật, khuyết tật theo quy định của Nhà nước, gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định.
  4. Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là sinh viên thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  5. Sinh viên là người dân tộc thiểu số có sổ hộ nghèo (cận nghèo) theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học
  6. MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI
  • Đối tượng 1 hưởng mức trợ cấp xã hội là 140.000 đồng/tháng/12 tháng.
  • Đối tượng 2,3,4 hưởng mức trợ cấp xã hội là 100.000 đồng/tháng/12 tháng.
  • Đối tượng 5 hưởng mức trợ cấp xã hội bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên.
  • HỒ SƠ TRỢ CẤP XÃ HỘI

ĐỐI TƯỢNG TCXH

DANH MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP THEO ĐỐI TƯỢNG

Đối tượng 1: Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao

- 01 đơn xin nhận trợ cấp xã hội (theo mẫu: 01/TCXH)
- 01 đơn xác nhận của chính quyền địa phương, sinh viên có cha hoặc mẹ là người dân tộc ít người ở vùng cao có hộ khẩu thường trú tại địa phương từ 03 năm trở lên.

- 01 sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng)

- 01 giấy khai sinh (bản sao có công chứng)

Đối tượng 2: Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa

- 01 đơn xin nhận trợ cấp xã hội (theo mẫu: 01/TCXH)

- 01 giấy khai sinh (bản sao hoặc phô tô có công chứng)
- 01 giấy chứng tử của cha và mẹ (bản sao có công chứng)
- 01 giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ của chính quyền địa phương. (Trường hợp sinh viên không có giấy chứng tử của cha và mẹ)

Đối tượng 3: sinh viên là người tàn tật theo quy định của Nhà nước tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những người gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định

- 01 đơn xin nhận trợ cấp xã hội (theo mẫu: 01/TCXH)
- 01 biên bản giám định y khoa và xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường về hoàn cảnh kinh tế khó khăn.

Đối tượng 4: Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo

- 01 đơn xin nhận trợ cấp xã hội (theo mẫu: 01/TCXH)
- 01 giấy chứng nhận là học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo do Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận theo mẫu 01/TCXH chứng nhận ban hành kèm theo Thông tư 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 03 tháng 8 năm 2009. 

Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng CTCT-HSSV, gặp cô Nguyễn Thị Lan Hương tại cơ sở 1 và cô Dương Thị Trang tại cơ sở 2
Thời hạn nhận hồ sơ: Học kỳ 1 đến hết ngày 20/12/2020, học kỳ 2 đến hết ngày 29/04/2022.

Trường sẽ không xem xét, giải quyết những trường hợp nộp đơn không đúng thời gian theo qui định.